Văn phòng Diện Chẩn Sống Khỏe_ Khu nhà 102 Ngõ 95 Chùa Bộc-Đống Đa-Hà Nội _ ĐT : 0906143408

Hướng dẫn lý thuyết và thực hành cơ bản cho những quí vị thực sự yêu thích Diện Chẩn . Hãy gọi cho chúng tôi để biết lịch .

Tư vấn sức khỏe , chẩn bệnh đưa ra phác đồ miễn phí.

Thứ Năm, 30 tháng 1, 2014

Sách "THỰC HÀNH DIỆN CHẨN " (Phần 2.2)

1.     Phương pháp khám bệnh vùng mặt (Diện chẩn)
  
TẠNG PHỦ KINH MẠCH
NHÌN
Ấn đau (thốn nhói) ấn lõm, cộm, cứng, hơ nóng
TRIỆU CHỨNG
BỆNH
PHẾ
Tàn nhang hay nám ở quanh vùng huyệt 3, 13, 73, 467
3, 13, 269, 276, 73, 125, 467
-Đau hố trên đòn.
-Đau huyệt Vân Môn trung phủ
- Đau dọc kinh Thủ thái âm phề (mặt trong cánh tay)
- Đau dọc Túc Thái Âm Tỳ kinh (mặt trong đùi).

Ở KINH
Mắt nóng mờ,  có ghèn,  táo bón.
- Ho, suyễn, viêm phế quản,  tức ngực,  nhói tim. Đổ mồ hôi tay chân. Bệnh ngoài da.

Ở TẠNG
TỲ
Mụt ruồi,  tàn nhang, hay vết nám ở vùng tỳ (huyệt 37, 40, 132)
37, 40, 132
Tiểu vàng,  tiểu gắt,  nóng, cảm sốt.
- Đau dọc tỳ kinh (mặt trong đùi)
- Cơ quan chân tay bị teo
- Đau thần kinh tam thoa
   Ở KINH
- Tiểu vàng,  gắt nóng,  đái khó. Đầu bụng,  kém ăn,  ăn chậm tiêu. Huyết áp thấp. Suyễn do tỳ-tiêu chảy do Tỳ hàn

Ở TẠNG
ĐẠI TRƯỜNG

Tàn nhang hay nám ở quanh vùng huyệt 38, 19, 63
38, 39, 19, 32497, 98, 99, 100
-Vai và cánh tay đau giơ lên khó khăn (đau dọc kinh Đại trường mặt ngoài cánh tay). Ngón tay trỏ bị đau. Cổ tay đau - Đau răng hàm dưới. Sung nướu răng - Nghẹt mũi.

Ở KINH
- Đau thượng vị
- Miệng khô, đau cổ, đau bụng, ỉa chảy hoặc táo bón -Đau lưng vùng thận
Ở PHỦ
VỊ
Mụt ruồi,  tàn nhang, hay vết nám ở huyệt 39, 5, hoặc bờ môi trên hay ở huyệt 422 trái
19, 39, 121, 5, 120, 61, 75, 64, 63, 7, 113, 422, 405
- Sốt cao, U nhọt
- Đau dọc kinh Vị (mặt trước ngoài cẳng chân. Đau thốn huyệt Túc Tam Lý)
- Đau ngón tay trỏ và ngón chân trỏ. Viêm họng,  sốt cao
- Miệng môi mọc mụn
- Nhức răng, sưng nướu
- Nghẹn họng
- Sưng vú, tắt tia sữa

Ở KINH
- Đau dạ dày(bao tử lạnh hay bao tử nóng)
- Loét tá tràng
- Đau thượng vị, đau trung quản.
- Đầy bụng,  kém ăn

Ở PHỦ
TÂM
Nếp nhăn thẹo hay tàn nhang hay gân xanh ở vùng huyệt số 8, 12, 269, 191
8, 12, 268, 3, 73, 61, 19, 191
Vai,  mặt trong cánh tay (dọc Kinh tâm)
- Gan bàn tay nóng hoặc lạnh-Miệng khô đắng - Lưỡi lở - Đau mắt - Cổ gáy cứng mỏi - Ngứa cổ, ho khan - Đau nơi huyệt Thiếu hải (mặt trong khuỷu tay)

Ở KINH
- Đau vùng tim, sườn, ngực đau tức, hay sợ sệt, nằm ngủ, thấy giấc mộng. Nặng ngực,  khó thở,  thiếu hơi.

Ở TẠNG
THẬN

Tàn nhang hay vết mụn nám, mụn ruồi ở Ngọa tằm (mí mắt dưới) ở vùng cằm (huyệt 85,  87) vùng huyệt 38, 17, 45, 300, 0
0, 17, 38, 29, 222, 45, 340, 300, 301, 302, 51
- Cột sống, thắt lưng đau dọc mặt trong chân (dọc kinh Thận). Lòng bàn chân nóng hay lạnh, đau dọc Tâm kinh (mặt trong cánh tay). Miệng nóng, lưỡi khô.

Ở KINH
- Phù thủng, đái không thông, đau vùng hố chậu lan ra sau lưng (vùng thận),  ho ra máu, suyễn, mắt hoa.
- Tim đập yếu chân lạnh,  suy yếu tình dục. Liệt dương.
- Dương suy,  xuất tinh sớm. Nhức xương chân.

Ở TẠNG
TIỂU TRƯỜNG
Mụt ruồi,  tàn nhang, hay vết nám, thẹo ở huyệt 22, 53, 85, 348, 228, 191
22, 348, 53, 228, 127, 191, 226
Ù tai, điếc tai, đau cổ gáy, họng,  vai và bờ trong cánh tay.
- Đau dọc tiểu trường. Nhức răng hàm dưới.

Ở KINH
- Đau bụng,  tiêu chảy,  đau bụng lan ra thắt lưng. Tiểu nhiều.
Ở PHỦ
BÀNG QUANG
Tàn nhang, mụn ruồi, nếp nhăn ở cằm
87, 85, 126
Mắt đau, kém mắt, chảy nước mắt sống, chảy mũi. Đau đầu, gáy,  lưng, hai bên cột sống (dọc kinh bàng quang)

Ở KINH
- Đái không thông, bí tiểu,  đau tức bụng dưới, đái dầm,  đái đục,  đái đỏ,  tiểu đêm,  tiểu nhiều
Ở PHỦ
TAM TIÊU

Tàn nhang hay thẹo, nốt ruồi ở vùng huyệt 235, 138, 100 và dọc kinh Tam tiêu (mặt ngoài) cánh tay chạy xuống ngón áp út
235, 100, 29, 185, 290
- Ù tai, điếc tai, chảy mũi tai,  thanh quản sưng đauy,  đau đầu,  đau mắt. Ngón tay áp út cử động khó. Cánh tay giơ lên không được.

Ở KINH

Ở PHỦ
ĐỞM
Mụt ruồi,  tàn nhang, hay vết nám ở huyệt 41, 124, bên mặt
41, 124
Ù điếc, viêm tai, đau mắt, đau nửa bên đầu, đau hố trên đòn, lao hạch, khớp háng đau ngón chân áp út cử động khó. Đau thần kinh tọa dọc Đởm kinh (mặt ngoài của chân)

Ở KINH
- Đau tức cạnh sườn. Miệng đắng,  buồn nôn. Xơ gan cổ trướng

Ở PHỦ
TÂM BÀO
Tàn nhang , mụn ruồi hay vết nám ở gò má
60, 269, 73, 3
Mặt đỏ, nách sưng. Cánh tay, khuỷu tay đau. Gan bàn tay nóng.

Ở KINH
- Đau vùng tim,  bồn chồn,  hồi hộp,  tức ngực sườn,   tim đập mạnh, nói nhảm, hôn mê.
Ở TẠNG
CAN
Tàn nhang huyệt 50, 233, 423 +
50, 233, 423+
Đỉnh đầu đau. Móng tay đau. Tắt tia sữa - mắt hoa -kinh phong - viêm mũi-dị ứng - bệnh ngoài da - đỗ mồ hôi chân.

Ở KINH
- Tức ngực – Nôn - Nấc - đau tức thượng vị - da vàng,  ỉa lỏng - Thoát vị bẹn.
Ở TẠNG
 MỘT SỐ DẤU HIỆU CHẨN ĐOÁN NHÌN THẤY BẰNG MẮT
KHU VỰC
BIỂU HIỆN BỆNH LÝ
Ý NGHĨA
1. Trán (vùng huyệt 197) khu vực Mắt của đồ hình phản chiếu ngoại vi
Tàn nhang, mụn ruồi hay thẹo
Bệnh về Mắt (cận thị, thoái hóa hoàng điểm cườm nước,  nhãn áp,  loạn sắc,  mất ngủ…)
2. Trán (vùng huyệt 310, 360, 423, 421)
Thẹo
Bệnh TÂM THẦN
Nhức đầu kinh niên
3. Cung mày
Tàn nhang
Ở vùng huyệt 98: đau khuỷu tay. Ở vùng huyệt 97: đau vai,  viêm đại tràng mạn tính (Táo bón). Ở vùng huyệt 100, 129,  đau cổ tay,  vẹo cổ hay bị cảm.
4. Ấn đường (giữa hai đầu mày)
Thẹo,  nếp nhăn sâu,  tàn nhang,  mụn ruồi
Bệnh TIM MẠCH (nhồi máu cơ tim),  co thắt động mạch vành,  lớn tim, …). Bệnh lưỡi. Bệnh hàm răng.
5. Mí mắt trên
Tàn nhang
Bệnh MẮT
6. Ngọa tằm (mí mắt dưới)
Tàn nhang, mụn ruồi
Sạn thận, đẻ khó. Hiếm muộn. Sẩy thai. Bệnh vú,  đau cánh tay
7.Giữa Mũi và gò má
Tàn nhang, mụn ruồi
Ho,  suyễn,  Lao phổi,  nhiều đàm.
8. Cánh mũi (trên lệ đạo)
Tàn nhang,  vết nám,  mụn ruồi
Bệnh mũi (viêm mũi dị ứng,  viêm xoang)
9. Sống mũi (phía trên)
Nhiều nếp nhăn ở hai bên trên sống mũi khi cười
 Đau lưng kinh niên
10. Sống mũi
Vết nám,  mụn ruồi,  tàn nhang
Đau cột sống
11. Vùng huyệt 61 và đầu mũi
Mụn ruồi
Bị bệnh nặng ở bộ phận sinh dục có khi phải giải phẫu (liệt dương,  tinh loãng,  ung thư tử cung,  u xơ tử cung)
12. Vùng huyệt 41, 50, 233
Tàn nhang, mụn ruồi
Đau gan,  viêm gan,  xơ gan cổ trướng,  yếu gan
13. Vùng huyệt 37, 39, 40
Tàn nhang, mụn ruồi,  thẹo
Đau lá lách,  đau dạ dày
14. Nhân trung
Tàn nhang, mụn ruồi, thẹo,  lỗ hỏng nhỏ
Bệnh về đường sinh dục nữ như: sinh đẻ khó,  u xơ tử cung,  dễ sẩy thai,  hiếm muộn,  tiểu ra máu
15. Hai bên nhân trung
Tàn nhang, mụn ruồi,  thẹo
Bệnh buồng trứng (bướu buồng trứng),  dịch hoàn,  rối loạn,  rối loạn kinh nguyệt,  đau vùng đùi,  vế.
16. Viền môi
Tàn nhang sát viền môi trên-bị nám
Bệnh đường ruột,  bệnh huyết trắng hay bao tử. Táo bón.
17. Bọng má
Các tia máu đỏ
Nhức đấu gối. Trẻ con bị sán lải
18. Viền mũi
Các tia máu đỏ
Viêm họng,  viêm dạ dày,  yếu sinh lý

HƯỚNG DẪN CÁCH THỰC HÀNH
Đây là bảng dùng để chẩn đoán bệnh cho bệnh nhân theo phương pháp DIỆN CHẨN – ĐIỀU KHIỂN LIỆU PHÁP BQC.
Muốn chẩn đoán, trước hết ta phải quan sát thật kỹ trên mặt của người bệnh, căn cứ 4 đồ hình căn bản của Diện Chẩn là:
Đồ hình phản chiếu ngoại vi trên mặt,
Đồ hình phản chiếu Ngoại vi trên vỏ não ( Đồ hình Penfield)
Đồ hình phản chiếu Nội tạng trên trán
Đồ hình phản chiếu nội tạng trên mặt (bên dưới hai cung mày).
 Trước hết ta dùng mắt để xem trên mặt bệnh nhân có dấu vết gì lạ không ? Ví dụ: Tàn nhang, mụt ruồi, vết nám, nếp nhăn là các loại dấu vết thường thấy trên mặt người, nhất là người Á Châu, trong đó có người Việt. Ngoài ra còn có các dấu vết bất thường như lỗ chân lông nở to, vết cắt ngắn và nhỏ, sợi lông hay chùm lông mọc trên mặt, thẹo, gân máu có nhiệt độ nóng hay lạnh hơn chung quanh. Tóm lại, đó là những DẤU HIỆU BỆNH LÝ. Các dấu hiệu này đã và đang xuất hiện sẽ giúp ta hiểu được bệnh hay tình trạng bệnh ở bộ phận hay cơ quan nội tạng nào của cơ thể và có ý nghĩa ra sao.
Ví dụ: Sau khi quan sát, ta thấy có tàn nhang ở vùng tam giác gan (Các huyệt: 41 , 50, 233 hoặc vùng huyệt 423 bên phải ) Lúc ấy, ta nhìn qua cột số 4 trên bảng này sẽ thấy ý nghĩa là Đỉnh đầu đau: Tắt tia sữa, hoa mắt hoặc kinh phong, tức ngực, nôn nóng, hay đau tức thượng vị, da vàng … Nếu là bệnh ở TẠNG GAN
Hoặc nếu sau khi quan sát Mặt của bệnh nhân, ta thấy ở vùng MẬT và MẮT trên hai đồ hình nội tạng có các dấu vết như mụn ruồi hay  tàn nhang, vết nám thì ta có thể đoán bệnh nhân bị một hoặc nhiều các chứng bệnh sau: Đau tai, đau mắt, đau nửa bên đầu .vv.v. Nếu là bệnh ở ĐƯỜNG KINH ( hệ Kinh Lạc). Còn nếu không có các triệu chứng vừa kể mà  đau tức cạnh sườn, miệng đắng, buồn nôn .v.v. thì đó lại là bệnh ở TẠNG PHỦ ( xem Bảnh Chẩn Đoán) .
Cũng tương tự như thế cho các dấu vết ở chỗ khác của đồ hình trên mặt. Nếu không thấy các dấu vết trên , ta hãy dùng que dò để dò các huyệt 41, 124 + ( bên phải), khi thấy bệnh nhân kêu đau, thốn hoặc có cảm giác bất thường ở các huyệt trên , thì ta xem bảng chẩn đoán sẽ thấy.
(Còn tiếp)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét