Tác giả: Lương y Nguyễn Tham Tán
2- Nhiệt độ vùng ngực trái, lưng trên phía trái biến đổi: lớp cơ đệm các đốt sống D1, D2, D3 biến đổi ở lớp cơ ngoài. Liên quan đến chức năng phổi, tâm thất trái, thần kinh dẫn tới tâm nhĩ.
3- Nhiệt độ vùng cổ, vai phải biến đổi: lớp cơ đệm đốt sống D4, D5 biến đổi ở lớp cơ ngoài. Liên quan đến chức năng của phổi.
4- Nhiệt độ vùng thượng vị biến đổi: lớp cơ đệm đốt sống D6, D7, D8, D9 biến đổi ở lớp ngoài. Liên quan đến chức năng tiêu hoá, dạ dày.
5- Nhiệt độ vùng hạ sườn phải biến đổi: lớp cơ đệm đốt sống D6, D7, D8, D9 biến đổi, liên quan đến chức năng gan.
6- Nhiệt độ vùng vai phải biến đổi: lớp cơ đệm đốt sống D6, D7, D8, D9 biến đổi, liên quan đến mật.
7- Nhiệt độ vùng giữa thắt lưng từ D7 đến D11 biến đổi, lớp cơ đệm D6, D7 biến đổi, liên quan đến chức năng của tụy, lá lách.
8- Nhiệt độ vùng rốn biến đổi, đốt sống từ D8 đến D12 biến đổi, liên quan đến chức năng ruột non.
9- Nhiệt độ vùng chân biến đổi, lớp cơ đệm đốt sống D8 đến D12 biến đổi, liên quan đến chức năng ruột già.
10- Nhiệt độ thắt lưng trái biến đổi, lớp cơ đệm D10 biến đổi, liên quan đến chức năng thận, sinh dục.
11- Nhiệt độ thắt lưng phải biến đổi, lớp cơ đệm L1, L2 biến đổi, liên quan đến chức năng thận, tiết niệu, báo bệnh lý tại D1, D2.
12- Nhiệt độ vùng khe mông biến đổi:
- Lớp cơ đệm D10 biến đổi: liên quan đến buồng trứng, tử cung, tiền liệt cung, tiền liệt tuyến
- Lớp cơ đệm D11 biến đổi: liên quan đến ống dẫn tinh trung, ống dẫn trứng.
- Lớp cơ đệm D12 biến đổi: ống dẫn chứng, ngọc hành, tiền liệt tuyến.
- Lớp cơ đệm L1 biến đổi: liên quan đến thân tử cung
- Lớp cơ đệm L2 biến đổi: liên quan đến thân tử cung, cổ tử cung, tuyến Bectolin
- Lớp cơ đệm L3 biến đổi: liên quan đến tuyến Bectolin
- Lớp cơ đệm S2, S3 biến đổi: liên quan đến tuyến tiền liệt, đám rối cùng cụt.
13- Nhiệt độ vùng bụng dưới biến đổi:
- Lớp cơ đệm D11 biến đổi: liên quan đến niệu quản
- Lớp cơ đệm S2, S3, S4 biến đổi: liên quan đến bàng quang, niệu đạo.
14- Nhiệt độ vùng chẩm, khe mông biến đổi: lớp cơ đệm S2, S3, S4 biến đổi, liên quan đến trực tràng.
3- Nhiệt độ vùng cổ, vai phải biến đổi: lớp cơ đệm đốt sống D4, D5 biến đổi ở lớp cơ ngoài. Liên quan đến chức năng của phổi.
4- Nhiệt độ vùng thượng vị biến đổi: lớp cơ đệm đốt sống D6, D7, D8, D9 biến đổi ở lớp ngoài. Liên quan đến chức năng tiêu hoá, dạ dày.
5- Nhiệt độ vùng hạ sườn phải biến đổi: lớp cơ đệm đốt sống D6, D7, D8, D9 biến đổi, liên quan đến chức năng gan.
6- Nhiệt độ vùng vai phải biến đổi: lớp cơ đệm đốt sống D6, D7, D8, D9 biến đổi, liên quan đến mật.
7- Nhiệt độ vùng giữa thắt lưng từ D7 đến D11 biến đổi, lớp cơ đệm D6, D7 biến đổi, liên quan đến chức năng của tụy, lá lách.
8- Nhiệt độ vùng rốn biến đổi, đốt sống từ D8 đến D12 biến đổi, liên quan đến chức năng ruột non.
9- Nhiệt độ vùng chân biến đổi, lớp cơ đệm đốt sống D8 đến D12 biến đổi, liên quan đến chức năng ruột già.
10- Nhiệt độ thắt lưng trái biến đổi, lớp cơ đệm D10 biến đổi, liên quan đến chức năng thận, sinh dục.
11- Nhiệt độ thắt lưng phải biến đổi, lớp cơ đệm L1, L2 biến đổi, liên quan đến chức năng thận, tiết niệu, báo bệnh lý tại D1, D2.
12- Nhiệt độ vùng khe mông biến đổi:
- Lớp cơ đệm D10 biến đổi: liên quan đến buồng trứng, tử cung, tiền liệt cung, tiền liệt tuyến
- Lớp cơ đệm D11 biến đổi: liên quan đến ống dẫn tinh trung, ống dẫn trứng.
- Lớp cơ đệm D12 biến đổi: ống dẫn chứng, ngọc hành, tiền liệt tuyến.
- Lớp cơ đệm L1 biến đổi: liên quan đến thân tử cung
- Lớp cơ đệm L2 biến đổi: liên quan đến thân tử cung, cổ tử cung, tuyến Bectolin
- Lớp cơ đệm L3 biến đổi: liên quan đến tuyến Bectolin
- Lớp cơ đệm S2, S3 biến đổi: liên quan đến tuyến tiền liệt, đám rối cùng cụt.
13- Nhiệt độ vùng bụng dưới biến đổi:
- Lớp cơ đệm D11 biến đổi: liên quan đến niệu quản
- Lớp cơ đệm S2, S3, S4 biến đổi: liên quan đến bàng quang, niệu đạo.
14- Nhiệt độ vùng chẩm, khe mông biến đổi: lớp cơ đệm S2, S3, S4 biến đổi, liên quan đến trực tràng.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét