Văn phòng Diện Chẩn Sống Khỏe_ Khu nhà 102 Ngõ 95 Chùa Bộc-Đống Đa-Hà Nội _ ĐT : 0906143408

Hướng dẫn lý thuyết và thực hành cơ bản cho những quí vị thực sự yêu thích Diện Chẩn . Hãy gọi cho chúng tôi để biết lịch .

Tư vấn sức khỏe , chẩn bệnh đưa ra phác đồ miễn phí.

Thứ Sáu, 13 tháng 6, 2014

PHƯƠNG PHÁP BẤM HUYỆT TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG: (QUYỂN 2.1)

Tác giả: Lương y Nguyễn Tham Tán
1- Định nghĩa: Lớp cơ đệm bệnh lý là lớp da sát với lớp cơ ngoài ở trên đầu gai đốt sống, có hình thái khô se và xơ sợi. Phương pháp tác động cột sống gọi là "thể ngoài". Nó có thể khu trú trên tất cả các loại đốt sống bị biến đổi như: lồi, lồi lệch, lệch, lệch lõm và lõm.

2- Nội dung: Từ thực tế trên cơ thể người, kết hợp với các thành tựu sinh học, đưa ra các hệ thống sau:

a- Lớp cơ ngoài của các khớp đốt sống liên quan với các chứa năng nội tạng.
b- Nhiệt độ trên bề mặt da biến đổi liên quan tới chức năng rối loạn.
c- Mối liên quan giữa nhiệt độ bề mặt da biến đổi với lớp cơ ngoài các đốt sống biến đổi, phản ánh đến chức năng của nội tạng bị rối loạn.

Chúng ta lần lượt thống kê sau đây:

1)- Trọng điểm khu trú ở lớp cơ ngoài trên các đốt sống với các chức năng rối loạn.
2)- Những biến đổi của những vùng da, có nhiệt độ chêng lệch tăng với những khu vực khác, đồng nghĩa với sự biến đổi của lớp cơ ngoài các đốt sống, liên quan đến chức năng nội tạng bị biến đổi.
3)- Những biến đổi lớp cơ ngoài của đốt sống và nhiệt độ bề mặt da liên quan với chức năng nội tạng rối loạn.
4)- Chức năng rối loạn nội tạng liên quan tới sự biến đổi ở lớp cơ ngoài đốt sống, được phản ánh cùng với nhiệt độ bề mặt lớp da biến đổi.
5)- Biên soạn tài liệu này nhằm mục đích để quy nạp, chuẩn đoán, với những phương hướng điều trị. Đồng thời cũng là cơ sở để kết hợp với các nền Y học Đông Tây.

TRỌNG ĐIỂM KHU TRÚ LỚP NGOÀI

CÁC ĐỐT SỐNG LIÊN QUAN ĐẾN CHỨC NĂNG NỘI TẠNG

- C4, C5, C6, C7: Liên quan đến màng bao tim.

- D1, D2, D3,: Liên quan đến tim trái thần kinh, dẫn tới tâm nhĩ và phổi.

- D4, D5: Liên quan đến phổi.

- D6, D7: Liên quan đến dạ dày, gan, mật, tuỵ, lá lách.

- D8, D9: Liên quan đến dạ dày, gan, mật, ruột non, ruột già.

- D10: Liên quan đến ruột non, ruột già, thận, buồng trứng, thân tử cung, tiền liệt tuyến, tiền liệt cung.

- D11: Liên quan đến ruột non, ruột già, ống dẫn trứng, ngọc hành, tiền liệt cung, tiền liệt tuyến.

- L1: Liên quan đến ruột thừa, đại tràng, xích ma, thận, niệu quản, thân tử cung.

- L2: Liên quan đến đại tràng, xích ma, niệu quản, thân tử cung, cổ tử cung, tuyến Bectolin

- L3: Liên quan đến tuyến Bectolin (khi chưa các định rõ bệnh lý, tuyệt đối không day bấm L3 phải)

- S2: Liên quan đến trực tràng, bàng quang, niệu đạo, cổ tử cung, tiền liệt cung, tiền liệt tuyến.

- S3: Liên quan đến trực tràng, bàng quang, niệu đạo, tiền liệt tuyến, đám rối cùng cụt.

- S4: Liên quan đến trực tràng, bàng quang, niệu đạo, đám rối cùng cụt.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét